波来古市

(重定向自波来古

波来古市越南语Thành phố Pleiku城庯坡離俱、城庯坡梨俱[1]),又译“比里高市”[2]、“百里居市”[3]、“波莱古市”[4],是越南西原嘉莱省省莅

波来古市
Thành phố Pleiku
坡离俱、波莱古、百里居、比里高
省辖市
地图
波来古市在越南的位置
波来古市
波来古市
坐标:13°58′17″N 108°00′53″E / 13.971519°N 108.014673°E / 13.971519; 108.014673
国家 越南
嘉莱省
行政区划14坊8社
面积
 • 总计260.77 平方公里(100.68 平方英里)
人口(2019年)
 • 总计504,984人
 • 密度1,937人/平方公里(5,016人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
网站波来古市电子信息门户网站

地理 编辑

波来古市东接得都阿县,西接亚格来县,南接诸博容县,北接诸巴县

历史 编辑

1976年2月,波来古市社划归嘉莱-崑嵩省管辖。

1981年8月17日,波来古市社增设茶多社、延富社;新平社划归芒杨县管辖,和富社划归诸巴县管辖;芒杨县诸亚社、诸交社2社划归波来古市社管辖[5]

1991年8月12日,嘉莱-崑嵩省重新分设为崑嵩省嘉莱省波来古市社划归嘉莱省管辖并成为嘉莱省莅[6]

1996年11月11日,诸交社析置新山社,扁湖社和诸巴县亚梢社析置义兴社,划归波来古市社管辖;诸交社和义兴社划归诸巴县管辖[7]

1998年3月12日,波来古市社被评定为三级城市。

1999年4月24日,波来古市社改制为波来古市[8]

1999年8月11日,华闾坊析置西山坊,延鸿坊析置亚克容坊[9]

2000年11月9日,扁湖社析置安世坊,茶柏社析置茶柏坊,并更名为诸赫容社[10]

2002年5月13日,亚格来县亚更社划归波来古市管辖[11]

2006年9月15日,诸亚社析置胜利坊[12]

2008年4月17日,统一坊析置栋多坊,会富坊和茶柏坊析置扶董坊,亚更社部分区域划归诸赫容社管辖,诸赫容社析置枝陵坊[13]

2009年2月25日,波来古市被评定为二级城市[14]

2020年1月10日,诸赫容社并入枝陵坊[15]

2020年1月22日,波来古市被评定为一级城市[16]

行政区划 编辑

波来古市下辖14坊8社,市人民委员会位于西山坊。

  • 枝陵坊(Phường Chi Lăng)
  • 延鸿坊(Phường Diên Hồng)
  • 栋多坊(Phường Đống Đa)
  • 华闾坊(Phường Hoa Lư)
  • 会富坊(Phường Hội Phú)
  • 会商坊(Phường Hội Thương)
  • 亚克容坊(Phường Ia Kring)
  • 扶董坊(Phường Phù Đổng)
  • 西山坊(Phường Tây Sơn)
  • 胜利坊(Phường Thắng Lợi)
  • 统一坊(Phường Thống Nhất)
  • 茶柏坊(Phường Trà Bá)
  • 安杜坊(Phường Yên Đỗ)
  • 安世坊(Phường Yên Thế)
  • 安富社(Xã An Phú)
  • 海湖社(Xã Biển Hồ)
  • 诸亚社(Xã Chư Á)
  • 延富社(Xã Diên Phú)
  • 奥社(Xã Gào)
  • 亚更社(Xã Ia Kênh)
  • 新山社(Xã Tân Sơn)
  • 茶多社(Xã Trà Đa)

人口 编辑

自古以来,波来古市居住着嘉莱族布娄族等当地原住民(后被越南归为西原少数民族),近些年越南的主体民族京族逐渐在当地占据了主导地位。

交通 编辑

波来古市交通较为便利,14号国道穿过南北,分别与邦美蜀市崑嵩市相连,19号国道穿越东西,分别通向平定省柬埔寨。郊区拥有一个波来古机场越南战争时为美军空军基地。

注释 编辑

  1. ^ 连载于《南风》杂志第186-189期的《御驾南巡庆和宁顺平顺嘉莱崑嵩班迷属同狔上行程记》一文中,该市作坡离俱坡梨俱
  2. ^ 《越南地图集》(又名《越绵辽地图集》,越南南圻中华总商会,1949年出版)
  3. ^ 《越南通鉴》所用译名,见郭寿华编《越南通鉴》,台湾幼狮书店,1961年3月10日初版。
  4. ^ 中国地图出版社《世界标准地名地图集》所用译名。
  5. ^ Quyết định 30-HĐBT năm 1981 điều chỉnh địa giới một số xã và thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai - Kon Tum do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-04-02]. (原始内容存档于2020-12-18). 
  6. ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-04-02]. (原始内容存档于2020-04-22). 
  7. ^ Nghị định 70/CP năm 1996 về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập một số xã, thị trấn và huyện Ia Grai thuộc tỉnh Gia Lai. [2020-04-02]. (原始内容存档于2020-12-18). 
  8. ^ Nghị định 29/1999/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Pleiku thuộc tỉnh Gia Lai. [2020-04-02]. (原始内容存档于2021-01-16). 
  9. ^ Nghị định 70/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để chia tách, thành lập các phường, thị trấn thuộc thành phố Pleiku và huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai. [2020-04-02]. (原始内容存档于2021-03-19). 
  10. ^ Nghị định 67/2000/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập xã, phường thuộc huyện Chư Sê và thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. [2020-04-02]. (原始内容存档于2021-03-19). 
  11. ^ Nghị định 54/2002/NĐ-CP về việc thành lập xã thuộc các huyện Chư Prông, Ayun Pa và chuyển xã Ia Kênh thuộc huyện Ia Grai về thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai. [2020-04-02]. (原始内容存档于2020-12-18). 
  12. ^ Nghị định 98/2006/NĐ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã; thành lập phường, xã thuộc thành phố Pleiku, huyện Ayun Pa và huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai. [2020-04-02]. (原始内容存档于2021-03-19). 
  13. ^ Nghị định 46/2008/NĐ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã, phường, thành lập xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Pleiku và các huyện Chư Prông, Chư Sê, tỉnh Gia Lai. [2020-04-02]. (原始内容存档于2015-10-29). 
  14. ^ Quyết định 249/QĐ-TTg năm 2009 công nhận thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-02-05]. (原始内容存档于2020-12-18). 
  15. ^ Nghị quyết số 859/NQ-UBTVQH14 của ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI : Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia Lai. [2020-02-05]. (原始内容存档于2021-03-19). 
  16. ^ Quyết định số 146/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Về việc công nhận thành phố Pleiku là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Gia Lai. [2020-02-05]. (原始内容存档于2020-12-18).