范文算越南语Phạm Văn Toán范文算[1],1844年—1912年),字安山书斋,号福直[1]越南阮朝官员。

范文算
Phạm Văn Toán
范文算
太子少保协佐大学士
朝代阮朝
安山、书斋
福直
出生甲辰年(1844年)二月三十日
河东省怀德府安朗村
逝世1912年(67—68岁)

生平

编辑

绍治四年(1844年)二月三十日,范文算出生于河东省怀德府安朗村。[2]祖父为后黎朝乡贡。

1874年因募兵有功补官。1877年至1878年,因战功(1873年在山兴宣)被特格提拔自正九品至从六品武官。1880年至1882年,先后在宣光、兴化任通判,后被派任权摄镇安知县,后先后权摄三农知县和领谅江知府。1889年至1890年,领宣光按察使,1890年至1891年权宣光布政使。后调回海防,随后于1893年升领海防巡抚,1896年领兴安巡抚。[3]

1908年,受封协佐大学士衔,1909年,受封太子少保衔。[2]

1912年,范文算逝世,享寿69岁。现葬于栋多郡廊上坊。[2][4][5]他被后代供奉于廊炮台街(phố Pháo Đài Láng)56巷11号的范祥龙家中。[2]

家庭

编辑

参考资料

编辑
  1. ^ 1.0 1.1 Trịnh Khắc Mạnh. Tên tự tên hiệu các tác gia Hán Nôm Việt Nam (tái bản có chỉnh lí và bổ sung). Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. 2007: 330. 
  2. ^ 2.0 2.1 2.2 2.3 Thái tử thiếu bảo Phạm Văn Toán - người mở đường ra Đồ Sơn. VOV2.VN. 2021-03-04 [2024-10-31] (越南语). 
  3. ^ Poisson, Emmanuel. Quan Và Lại Ở Miền Bắc Việt Nam - Một Bộ Máy Hành Chính Trước Thử Thách (1820-1918). 由Đào Hùng和Nguyễn Văn Sự翻译. Nhà xuất bản Đà Nẵng. 2006: 460–461. ISBN 9786049435645. 
  4. ^ nhuepham. Niềm tự hào của họ Phạm p. Láng Thượng (Đống Đa, HN): Thái tử Thiếu bảo Phạm Văn Toán: Vị quan thanh liêm, tận tụy. Họ Phạm Việt Nam. 2015-11-11 [2024-10-31]. (原始内容存档于2024-06-21) (越南语). 
  5. ^ Kim Thanh. Thái tử thiếu bảo Phạm Văn Toán: Vị quan thanh liêm, tận tụy. Báo Hànộimới. 2009-12-13 [2024-11-22] (越南语). 
  6. ^ Lê Tuấn. Từ sở công an Bắc bộ ra đi. Công An Nhân Dân. 2006. 
  7. ^ QUANG THIỆN. Tuổi 20 cho Ngày độc lập (kỳ 1): Chung một bóng cờ.... Tuổi Trẻ Online. 2005-08-27 [2024-10-31]. (原始内容存档于2022-03-21) (越南语). 

外部链接

编辑