俄厄文化

(重定向自澳盖文化

坐标10°15′16″N 105°09′06″E / 10.254387°N 105.151794°E / 10.254387; 105.151794

Óc Eo 文化越南语Văn hoá Óc Eo),又译喔㕭文化[1][2][3],是1至7世纪越南南部的扶南时期文明,其遗址位于湄公河三角洲安江省瑞山县葩梯山[4]

名称 编辑

俄厄文化得名自扶南时期的著名港口俄厄英语Óc Eo(Óc Eo),也是该文化的遗址所在。Óc Eo之名源自高棉语 អូរកែវ(ʼou kaew),意为“玻璃河”或“宝石河”[5]。其中文译名不定,有喔㕭[6]俄厄[7]沃澳[8]俄亥[9]奥科奥[10]奥胶[11]澳盖[5]等。

社会 编辑

俄厄文化出土的神像

俄厄在扶南时期是一个繁荣的港口[1],扶南时期湄公河的一条叉流在茶胶附近注入泰国湾[12],出土的东汉铜镜、北魏佛像、罗马金币等文物证明俄厄是当时该地区最重要的港口[13]。密集的运河和河流系统使得俄厄的商品可以被运输到东南亚各地[14],出土的银币、锌币种类繁多,部分被切成两半、四等分、八等分、十六等分以方便交易[15]。俄厄遗址呈长方形,被河道分为10个部分,房屋以花岗岩、砖砌、木构建筑为主。1至4世纪开始出现城市,5至7世纪成为南海交通的枢纽,随着佛教和印度教的传入开始印度化[16],6世纪被洪灾严重破坏,7世纪后随着扶南的衰落和贸易中心向苏门答腊和爪哇的转移而消失[17]

俄厄文化的居民住在沿着天然和人工河道而建的茅草屋顶或瓦屋顶的干栏式建筑上[18],他们主要依靠船只在水网交错的环境中作为交通工具,在陆地上则使用大象和牛作为运输工具[19][20][21]。俄厄文化以农业经济为主,居民以大米为主食,许多遗迹中都发现了稻壳或稻子的遗迹[22]。居住地的植物主要是果树,很少发现野生树木。受印度文化影响,俄厄文化的建筑方位以东方为主[23]。佛教和印度教也在该地区迅速传播[24],俄厄文化的墓葬多为火葬[25],当地人主要祭祀梵天毗湿奴湿婆[26][27],也供奉太阳神苏利耶[28]。用于宗教的陶器虽然出土数量很少,但非常独特和精致,主要用来盛放供奉神佛的牛奶、圣水和水果[29]。出土的大量玻璃饰品表明俄厄人掌握了制造玻璃的工艺[30],俄厄人也能够制造戒指和手镯等各种金属首饰[31]

发掘 编辑

俄厄文化出土的首饰

1879年,法国海军军医 A. Corre 公开了他在葩梯山麓收集到的第一批据信属于一种古老的文化的文物[32]。1913年,当地人在葩梯山下发现了一尊四臂佛像,于是建了灵山寺供奉佛像和在此之前发现的两块由泥岩制成的扶南石碑[33]。从1937年开始,法国考古学家路易斯·玛乐法语Louis Malleret在这一地区进行了调查研究,记录了一系列分布在低土丘、古运河系统上的遗迹。通过航拍照片,他发现了一座古城的痕迹,并在1944年的发掘后确定了城墙的范围,认为葩梯山东南部的田野曾经是一座古城[34][35]。在这些发掘的基础上,考古学界正式承认了俄厄文化[36][37]

但由于随后政局的动荡,对遗址未有进一步的发掘,1975年越南战争结束后考古学家对遗迹区进行了大量发掘,出土了包括罗马金币、波斯铜灯等大量文物[1],2017年在遗迹区中的灵山寺遗址发现了属于5个不同时期的文化堆积层,出土砖瓦、瓷器、砂石碎片等从公元前1世纪到公元12世纪的近2万件文物[38]。2017年8月至2020年6月的发掘发现了50处遗址,收集到印度陶瓦、东汉铜镜和饰有神牛南迪的金戒指等文物[23]。2022年2月10日越南政府规划超过433公顷的土地为保护区[39]

观点 编辑

中国大陆学者蒋国学认为俄厄文化即《汉书·地理志》中记载的都元国[1]

越南政府否认以俄厄文化为代表的扶南文化是真腊的前身,认为这是敌对势力分裂越南高棉族的阴谋[40]

参考来源 编辑

  1. ^ 1.0 1.1 1.2 1.3 蒋国学. 〈《汉书·地理志》中的都元国应在越南俄厄〉. 《东南亚研究》. 2006-12-20, 164: 92–96. doi:10.19561/j.cnki.sas.2006.06.017 (中文(中国大陆)). 
  2. ^ 黄艾. 軍持. HKG报. 2017-10-14 [2022-10-23] (中文(香港)). 越南南部的扶南国 (Phu Nam) 的喔㕭 (Oc Eo) 遗址、和中瓜哇 (Central Java) 多处,当时都是印度教国家。 
  3. ^ 周芳萍 (编). 国民型华文学校四年级历史. 2019: 88 [2022-10-24]. ISBN 978-983-49-2650-2 (中文(马来西亚)). 喔㕭 (Oc-Eo) 城市遗址 
  4. ^ 越南喔㕭-波栖考古遗址区将申报世界文化遗产. 人民报网. 2022-05-01 [2022-10-23]. (原始内容存档于2022-10-23) (中文(中国大陆)). 
  5. ^ 5.0 5.1 石泽良昭. 〈孫來臣撰 推薦序 東瀛之石 可以攻玉〉. 《东南亚:多文明世界的發現》. 由瞿亮翻译. 北京: 北京日报出版社. 2019年9月: xiii. ISBN 978-7-5477-3492-6 (中文). 在阅读石泽译稿的过程中,我觉得这些译法都没有刨根问底,即没有追溯其最原始的拼法和发音。该港口的名字最早是高棉语អូរកែវ(O Keo),意思是“宝石河”。法国人将其拼写为Oc-eo (Oc Eo),而据此衍生出来的中文译名都没有真实反映其正确发音。我请教了北外柬埔寨语专业的李轩志博士,他根据柬埔寨语发音将其翻译为“澳盖”。这样,该词的翻译以后就应该以此为准。 
  6. ^ 石泽良昭. 《亦近亦遠的東南亞:夾在中印之間,非線性發展的多文明世界》. 由林佩欣翻译. 八旗文化. 2018-06-06 [2022-10-23]. ISBN 978-957-8654-13-6 (中文(台湾)). 柬埔寨透过与印度和中国进行交易,经由港口城市喔㕭带进罗马硬币、高价的珍品和物产,以及文化核心价值。 
  7. ^ 陈显泗. 《柬埔寨兩千年史》. 中州古籍出版社. 1990年4月: 78. ISBN 9787534803291 (中文). 航线的东端在扶南本土,而且是该国的中心区域,有发达的经济,方便的交通,更有其优良的港口,最有名的是位于湄公河三角洲暹罗湾一侧的俄厄港。 
  8. ^ 莽甘 (Pierre-Yves Manguin). 〈关于扶南国的考古学新研究——位于湄公河三角洲的沃澳 (Oc Eo,越南) 遗址〉. 《法国汉学》第十一辑, 考古发掘与历史复原. 由吴旻翻译. 北京: 中华书局. 2006年: 247-266 [2022-12-03]. (原始内容存档于2022-12-03) (中文). 
  9. ^ 尼古拉斯·塔林(Tarling,Nicholas)主编. 〈第三章 早期王國〉. 《劍橋東南亞史 第1卷》. 由贺圣达等翻译. 云南人民出版社. 2003年: 130. ISBN 9787222036963 (中文). 越南南部靠近越柬边界的考古遗址俄亥位于各个水道的交汇处,把暹罗湾同湄公河的主要水道连在一起,具有战略上的重要性。 
  10. ^ 安东尼·瑞德(Anthony Reid). 〈第二章 城市與貿易〉. 《东南亚的贸易时代:1450-1680年 第二卷 扩张与危机》. 由孙来臣、李塔娜、吴小安翻译. 北京: 商务印书馆. 2010年: 73. ISBN 978-7-100-07005-8 (中文). 扶南(及其在湄公河三角洲的主要港口奥科奥[Oc Eo])、占婆和室利佛逝在西历的第一千年里都扮演了这样的角色。 
  11. ^ 安东尼·瑞德(Anthony Reid). 〈第二章 城市與貿易〉. 《东南亚的贸易时代:1450-1680年 第二卷》. 由孙来臣、李塔娜、吴小安翻译. 北京: 商务印书馆. 2013年10月: 94. ISBN 978-7-100-09985-1 (中文). 扶南(及其在湄公河三角洲的主要港口奥胶[Oc Eo])、占婆和室利佛逝在西历的第一千年里都扮演了这样的角色。 
  12. ^ Aulis Lind. Ancient canals and environments of the Mekong Delta, Vietnam. Journal of Geography. 1980-02, 79 (02): 74–75 (英语). 
  13. ^ Óc Eo trong sự phát triển thương mại Đông Nam Á. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia. 2012-10-23 [2021-09-02]. (原始内容存档于2021-08-23) (越南语). 
  14. ^ Di tích khảo cổ và kiến trúc nghệ thuật Óc Eo - Ba Thê. Cục Di sản văn hóa. [2021-08-22]. (原始内容存档于2021-08-22) (越南语). 
  15. ^ Lập quy hoạch tổng thể di tích quốc gia đặc biệt Óc Eo- Ba Thê. Báo điện tử Chính phủ. 2016-04-12 [2021-08-22]. (原始内容存档于2021-08-22) (越南语). }
  16. ^ 李庆新. 海上丝绸之路. 黄山书社. 2016-01: 44–49. ISBN 978-7-5461-5440-4 (中文(中国大陆)). 
  17. ^ 顾佳赟. 丝绸之路上的东南亚文明:柬埔寨. 五洲传播出版社. 2018-09: 28–29. ISBN 978-7-5085-4030-6 (中文(中国大陆)). 
  18. ^ Nguyễn Toàn. Quần thể di tích văn hóa Óc Eo ở Ba Thê, Nền Chùa và Gò Tháp. Báo Cần Thơ điện tử. 2020-04-19 [2021-09-02]. (原始内容存档于2021-08-23) (越南语). 
  19. ^ Lê Liên. Bộ sưu tập hiện vật vàng thuộc văn hóa Óc Eo được xác lập kỷ lục “Bộ sưu tập vàng nhiều nhất Việt Nam”. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia. 2014-12-08 [2021-09-02]. (原始内容存档于2021-08-23) (越南语). 
  20. ^ Nguyễn Thị Hậu. Khu di tích Gò Tháp (Đồng Tháp) trong bối cảnh văn hóa Óc Eo. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia. 2018-03-14 [2021-09-02]. (原始内容存档于2021-08-23) (越南语). 
  21. ^ Nguyễn An. Thăm di tích lịch sử văn hóa quốc gia Gò Thành. Báo Ấp Bắc điện tử. 2017-06-23 [2021-09-02]. (原始内容存档于2021-08-23) (越南语). 
  22. ^ Về nghề trồng lúa của cư dân cổ ở Óc Eo. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia. 2012-11-15 [2021-09-02]. (原始内容存档于2021-08-23) (越南语). 
  23. ^ 23.0 23.1 喔㕭-波栖遗址考古发掘收获颇丰. 民族与山区画报. 2021-11-05 [2022-10-23]. (原始内容存档于2022-11-28) (中文(简体)). 
  24. ^ Phòng 7 - Văn hóa Óc Eo (Thế kỷ 1 - 7). Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh. [2021-09-02]. (原始内容存档于2021-08-23) (越南语). 
  25. ^ Cảnh Toàn. Di tích khảo cổ và kiến trúc nghệ thuật Óc Eo - Ba Thê. Cục Di sản văn hóa. [2021-09-02]. (原始内容存档于2021-08-22) (越南语). 
  26. ^ Lê Khiêm. Tượng thần Visnu trong văn hóa Óc Eo. Bảo tàng Lịch sử Quốc gia. 2013-01-08 [2021-09-02]. (原始内容存档于2021-08-23) (越南语). 
  27. ^ Ngọc Trân. Ba hiện vật của Bạc Liêu được công nhận bảo vật quốc gia. Báo Bạc Liêu điện tử. 2016-01-15 [2021-09-02]. (原始内容存档于2021-08-23) (越南语). 
  28. ^ Tượng Thần Surya. Cục Di sản văn hóa. [2021-09-02]. (原始内容存档于2021-05-03) (越南语). 
  29. ^ Bửu Đấu. Lần đầu tiên xem cả ngàn hiện vật gốm Óc Eo trên 2.000 năm tuổi. tuoitre.vn. 2017-09-29 [2021-09-02]. (原始内容存档于2021-08-23) (越南语). 
  30. ^ Phạm Thảo. Óc Eo – Sự thịnh vượng của vương quốc Phù Nam xưa. Tạp chí Kinh tế và Dự báo. 2017-11-19 [2021-09-02]. (原始内容存档于2021-08-23) (越南语). 
  31. ^ Hằng Đinh. Chiêm ngưỡng Báu vật Vương quốc cổ tại TP. Hồ Chí Minh. Cổng thông tin điện tử Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. 2017-11-30 [2021-09-02]. (原始内容存档于2021-08-23) (越南语). 
  32. ^ Lê Xuân Diệm, Đào Linh Côn, Võ Sĩ Khải. Văn hóa Óc Eo: Những khám phá mới. Nhà xuất bản Khoa học xã hội. 1995: 25 [2022-07-27]. (原始内容存档于2022-07-27) (越南语). 
  33. ^ Thất Sơn. Tượng phật bốn tay lâu đời nhất VN. VnExpress. 2009-05-20 [2022-10-25]. (原始内容存档于2022-10-25) (越南语). 
  34. ^ Trở lại Óc Eo. Báo An Giang điện tử. 2017-04-07 [2021-08-22]. (原始内容存档于2021-08-22) (越南语). 
  35. ^ Đưa di tích Óc Eo - Ba Thê trở thành di sản thế giới. Báo An Giang điện tử. 2021-05-19 [2021-08-22]. (原始内容存档于2021-08-22) (越南语). 
  36. ^ Óc Eo. Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang - Chuyên trang di sản văn hóa Óc Eo. [2021-08-22]. (原始内容存档于2022-07-27) (越南语). 
  37. ^ Một số thông tin về văn hóa Óc Eo (PDF). Tạp chí Di sản Văn hóa số 2 (11) năm 2005 (Cục Di sản văn hóa). [2021-08-22]. (原始内容 (PDF)存档于2021-08-22) (越南语). 
  38. ^ 喔㕭是越南古代扶南文明的中心. 越通社. 2018-01-06 [2022-10-23]. (原始内容存档于2022-10-24) (中文(简体)). 
  39. ^ 保护和发挥安江省国家特殊历史遗迹喔㕭-波栖的价值. 越通社. 2022-02-11 [2022-10-23]. (原始内容存档于2022-10-24) (中文(简体)). 
  40. ^ 石福平(Thạch Phước Bình). 反对西南部地区利用高棉族问题破坏越南革命的若干措施. 全民国防杂志. 2020-02-29 [2022-10-23]. (原始内容存档于2022-10-23) (中文(简体)).