登坛宫》(越南语Đăng đàn cung)是越南阮朝时期皇室的颂歌。后来在1945年被指定为越南帝国国歌。

《登坛宫》
Đăng đàn cung登壇宮

阮朝 越南帝国国歌
作词阮福膺韶
作曲让-巴蒂斯特·沙依诺
采用1802年
废止1945年
音频样本
登坛宫
越南国歌历史
阮朝 1802-1945登坛宫
阮朝 1945
第一首
第二首

登坛宫
越南,东天明珠
越南民主共和国 1946-1976
越南共和国 1949-1975
1946 - 1955
1955 - 1975

越南共和国 1965 - 1976
进军歌
呼唤公民
原歌词
修订歌词

解放南方
越南 1976-进军歌
登坛宫
越南语表记?
国语字 Đăng đàn cung
汉喃 登壇宮

历史 编辑

1802年,嘉隆帝阮福映夺取越南皇位,建立阮朝。嘉隆帝命令当时活跃于越南的法国冒险家让-巴蒂斯特·沙依诺(越南名字为“阮文胜”)为自己创作一首颂歌。沙依诺借用了弗朗茨·李斯特的乐曲《军队进行曲》(Marche Militaire)的旋律,创作了《登坛宫》。

嘉隆帝统治时代开始,越南皇帝从顺化皇城前往南郊坛越南语Đàn Nam Giao (triều_Nguyễn)đàn Nam Giao祭天时都要演奏这首乐曲。在民间或朝廷上,有时亦会演奏此乐曲,用以祈祷神灵和颂扬皇恩的浩荡。

保大帝在位的时候,阮福膺韶(Nguyễn Phúc Ưng Thiều,是阮朝宗室)为这首乐曲填了词。后来在1945年,越南帝国首相陈仲金将这首曲子定为越南帝国国歌。

如今,这首曲子在越南依旧被演奏著。但其演奏仅限于越南,且受到了限制。现在这首乐曲仅在一些旅游景点和越南传统音乐的教学中使用。

歌词 编辑

越南语(国语字) 编辑

1.

Khắp đất trời quê ta rộn rã lời ca,
Mừng đất nước đổi mới chan hoà.
Nhịp nhàng gái trai trẻ già, nắn cung đàn cùng hát lời ca,
Mừng đất nước đổi mới chan hoà,
Đời vui ấm no muôn nhà, tiếng ca cùng hoà.
Khắp đất trời quê ta tiếng ca đậm đà.

2.

Các dân tộc Việt Nam cùng đón niềm vui,
Mừng đất nước rộn rã tiếng cười.
Bạn bè khắp nơi trao lời, chúc mừng đất nước đẹp tươi,
Mừng Thủ đô - Thành phố bao đời,
Sử xanh vẫn luôn rạng ngời chiến công tuyệt vời.
Bao bạn bè năm châu hát chung niềm vui.

3.

Đây đất trời Thăng Long, Rồng chiếu hiển linh,
Ngàn năm sáng dải đất ân tình.
Cùng nhau sống trong thanh bình, tô thêm màu mảnh đất đẹp xinh,
Ngàn năm sáng dải đất ân tình,
Cùng vui sống trong thanh bình, tiếng ca ngọt lành.
Vui hát mừng Thủ đô xứng danh Hoà Bình.

4.

Vui hát mừng Thủ đô xứng danh Hoà Bình,
Vui hát mừng Thủ đô xứng danh Hoà Bình.

汉语翻译 编辑

1.

全国各地,庆祝着国家的革新
老年人与少女,共同歌唱
庆祝国家振兴
热情的家园,和平地合唱
歌声回荡在我们祖国的大地上

2.

越南人民沉浸在快乐之中
在欢声笑语的国度中庆祝
来自各处的朋友,欢迎这美丽国家焕新
欢迎来到首都——这里总是有着巨大的成就
五洲朋友共同欢唱

3.

这里是升龙,龙显灵之地
有着数千年的热爱
共同生活在和平之中,土地更加多姿多彩
有着数千年的热爱
生活在和平之中,在甜蜜的声音中享受欢乐
欢乐地歌唱和平之都

4.

欢乐地歌唱和平之都
欢乐地歌唱和平之都

官方歌词 编辑

1932年,为了纪念保大法国归国即位,阮福膺韶为这首乐曲填了词,后来成为官方版本的《登坛宫》歌词。

越南语(国语字) 编辑

Kìa, núi vàng bể bạc,

Có sách trời định phận.

Một dòng ta gầy non sông vững chặt.

Đã ba ngàn mấy trăm năm,
Bắc Nam cùng một nhà,
con Hồng cháu Lạc văn minh đào tạo.

Màu gấm hoa càng sẵn,
cố yêu nhau,
với nhau một niềm:

Nguyện nhà Việt Nam muôn đời thạnh trị

越南语(汉喃) 编辑

箕,𡶀黄𣷭鉑,

固冊𡗶定分。

𠬠𣳔些𤷍嫩滝凭鑕。

㐌𠀧𠦳買𤾓𢆥,
北南共𠬠茹,
𡥵鴻𡥙貉文明陶造。

牟錦花强産,
固𢞅饒,
貝饒𠬠念:

願茹越南𨷈𠁀盛治。

汉语翻译 编辑

看,金山银海前,

天书划定的国土。[1]

我们一同祈祷。

已有三千多年历史,
南北统一,
貉龙子孙在文明陶冶之下。

锦上添花,
保持相爱,
同心同德:

愿越南国万代盛世。

相关条目 编辑

注释 编辑

  1. ^ 出自李常杰南国山河》一诗中的“截然定分在天书”。

参考资料 编辑

  • Thiện Mộc Lan (2000), Đôi điều về Đăng đàn cung quốc thiều của triều Nguyễn, Thông tin Khoa học và Công nghệ Journal, 1 (27).

外部链接 编辑