河山平省
河山平省(越南语:Tỉnh Hà Sơn Bình/省河山平),是越南1975年至1991年间的省份,省莅河东市社,今属河内市和和平省。
地理
编辑河山平省北接河内市和永富省,西接山罗省,南接清化省,东接海兴省,东南接河南宁省。1981年总面积5978平方千米,总人口1569000人。
历史
编辑1975年12月27日,越南政府合并省份,河西省和和平省合并为河山平省,省莅河东市社[1]。下辖河东市社、山西市社、和平市社3市社和巴位县、彰美县、陀北县、丹凤县、怀德县、金杯县、奇山县、乐山县、乐水县、良山县、枚州县、美德县、富川县、福寿县、国威县、新乐县、石室县、青威县、常信县、应和县和安水县21县。
1978年12月29日,河东市社、山西市社2市社和丹凤县、怀德县、巴位县、福寿县、石室县5县及国威县、彰美县、青威县、常信县4县的部分社划归河内市[2]。但河东市社作为河山平省省莅,并未移交给河内市管辖。
1985年2月28日,陀北县1社划归新乐县管辖,陀北县1社划归奇山县管辖[4]。
1991年时,河山平省下辖河东市社、和平市社2市社和彰美县、陀北县、金杯县、奇山县、乐山县、乐水县、良山县、枚州县、美德县、富川县、国威县、新乐县、青威县、常信县、应和县和安水县16县。
1991年8月12日,越南国会通过决议,撤销河山平省,恢复河西省和和平省,划归河内市的山西市社等地区重新划归河西省。河西省下辖河东市社、山西市社2市社和巴位县、彰美县、丹凤县、怀德县、美德县、富川县、福寿县、国威县、石室县、青威县、常信县和应和县12县,省莅河东市社;和平省下辖和平市社和陀北县、金杯县、祈山县、奇山县、乐山县、乐水县、良山县、枚州县、新乐县9县,省莅和平市社[6]。
行政区划
编辑1991年,河山平省下辖2市社16县。
注释
编辑- ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-03-18]. (原始内容存档于2017-09-03).
- ^ Nghị quyết về việc phê chuẩn việc phân vạch lại địa giới thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Hà Sơn Bình, Vĩnh Phú, Cao Lạng, Bắc Thái, Quảng Ninh và Đồng Nai do Quốc hội ban hành. [2017-09-02]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Quyết định 130-HĐBT năm 1983 về việc mở rộng thị xã Hoà Bình thuộc tỉnh Hà Sơn Bình do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-18]. (原始内容存档于2019-12-23).
- ^ Quyết định 55-HĐBT năm 1985 điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Hà Sơn Bình do Hội Đồng Bộ Trưởng ban hành. [2020-03-18]. (原始内容存档于2020-03-18).
- ^ Quyết định 71-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch địa giới hành chính huyện Kỳ Sơn và thị xã Hoà Bình thuộc tỉnh Hà Sơn Bình do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-18]. (原始内容存档于2019-12-23).
- ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2017-09-02]. (原始内容存档于2020-04-22).