河东省
地理
编辑河东省位于低地平原,没有堤防,西北部频繁发生洪灾。北接河内市,西接和平省和山西省,南接河南省,东南接兴安省。面积约1250平方公里。
历史
编辑河东省前身为河内省。1888年,河内城割让给法国,河内省莅外迁。1896年,殖民政府将河内省莅迁至青威县梂多社,后于1902年5月3日改名为梂多省。1904年12月6日,殖民政府再改梂多省为河东省。下辖怀德府、常信府、应和府、美德府4府和丹凤县、青威县、青池县、彰美县、富川县5县。后殖民政府又将河内市郊区设为环龙县,划归河东省管辖。保大年间,美德府降为美德县,青威县升为青威府,河东省仍辖4府6县。
二战后,北越废府为县,环龙县划归河内市,河东省下辖1市社9县。
1948年1月25日,越南政府将各战区合并为联区,战区抗战委员会改组为联区抗战兼行政委员会。第二战区、第三战区和第十一战区合并为第三联区,设立第三联区抗战兼行政委员会[1],河东省划归第三联区管辖。
1958年11月24日,胡志明签署敕令,自12月1日起撤销第三联区[2]。河东省划归中央政府直接管辖。
1961年4月20日,北越调整河内市行政区划,青池县划归河内市管辖[3]。
行政区划
编辑1965年,河东省下辖1市社8县。
注释
编辑- ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 092/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính Liên khu 3, Liên khu 4 và Khu Tả ngạn do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始内容存档于2020-03-23).
- ^ Nghị Quyết về việc mở rộng thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành. [2018-01-03]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Quyết định 103-NQ-TVQH năm 1965 về việc phê chuẩn việc thành lập các tỉnh Bắc Thái, Nam Hà, Hà Tây và việc sáp nhập xã An Hòa thuộc huyện Thạch Thất, tỉnh Sơn Tây (cũ) vào xã Tiến Xuân thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành. [2018-01-03]. (原始内容存档于2017-08-31).