慈廉县越南语Huyện Từ Liêm縣慈廉[1])是越南首都河内市曾经下辖的一个县。面积75.32平方千米,2010年总人口55万。2013年12月27日,慈廉县被拆分为南慈廉郡北慈廉郡

阮朝时期怀德府慈廉县图

文进勇的故居位于古芮社。

地理

编辑

慈廉县东接纸桥郡西湖郡青春郡,西接怀德县丹凤县,南接河东郡,北接东英县

历史

编辑

1961年5月31日,河内郊区划定为4县,以义都社(包括义都村、兑门村、拜恩村)、春罗社、春鼎社、古芮社、富上社、安和社(除了苏沥江东岸的纸桥庯)、新进社、瑞芳社、日新社、广安社、四联社(除了第六店)、仁政社(包括巨政村、甲一村、官人村、上亭村苏店)、中和社、驿望社、枚驿社、米池社、和平社、德胜社、中坚社、明开社、陈富社、新民社、春芳社(包括原春芳社和修篁村)、刚坚社、有兴社(包括原有兴社和苗芽村、玉轴村)、忠诚社(包括原忠诚社和廊下村亭店)26社重新设立慈廉县[2]

1964年2月19日,有兴社分设为西姥社和大姥社;西姥社包括西姥村、富庶村和苗芽村,大姥社包括大姥村、安泰村、交光村和玉轴村[3]

1964年11月,新民社更名为上葛社,新进社更名为连幕社,德胜社更名为东鄂社,中坚社更名为西就社,陈富社更名为富演社,忠诚社更名为安朗社。

1965年11月,和平社更名为美亭社,刚坚社更名为忠文社。

1978年4月20日,富演社和明开社合并为富明社[4]

1982年10月13日,义都社和中央阮爱国学校、科学技术院和E医院合并为义都市镇,驿望社和安和社析置纸桥市镇,枚驿社、富明社和美亭社析置梂演市镇[5]

1990年9月17日,富明社分设为富演社和明开社。

1992年4月17日,义都市镇析置义新市镇。

1995年10月28日,以四联社、日新社、广安社、春罗社、富上社5社和巴亭郡3坊析置西湖郡[6]

1996年11月22日,以纸桥市镇、义都市镇、义新市镇、枚驿市镇、驿望社、安和社、中和社4市镇3社析置纸桥郡;以仁政社1社和栋多郡5坊、青池县1社析置青春郡[7]

2013年12月27日,以上葛社、连幕社、西就社、瑞芳社、明开社、富演社、东鄂社、春鼎社、古芮社9社和春芳社部分区域、梂演市镇部分区域分设北慈廉郡,以米池社、美亭社、忠文社、西姥社、大姥社5社和春芳社部分区域、梂演市镇部分区域分设南慈廉郡[8]

行政区划

编辑

慈廉县下辖1市镇15社,县莅梂演市镇。

  • 梂演市镇(Thị trấn Cầu Diễn)
  • 西姥社(Xã Tây Mỗ)
  • 美亭社(Xã Mỹ Đình)
  • 富演社(Xã Phú Diễn)
  • 上葛社(Xã Thượng Cát)
  • 瑞芳社(Xã Thụy Phương)
  • 古芮社(Xã Cổ Nhuế)
  • 米池社(Xã Mễ Trì)
  • 春芳社(Xã Xuân Phương)
  • 东鄂社(Xã Đông Ngạc)
  • 西就社(Xã Tây Tựu)
  • 明开社(Xã Minh Khai)
  • 连幕社(Xã Liên Mạc)
  • 春鼎社(Xã Xuân Đỉnh)
  • 忠文社(Xã Trung Văn)
  • 大姥社(Xã Đại Mỗ)

注释

编辑
  1. ^ 汉字写法见于《同庆地舆志》。
  2. ^ Quyết định 78-CP năm 1961 về việc chia các khu vực nội thành và ngoại thành của thành phố Hà Nội do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-02-19]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  3. ^ Quyết định 73-NV năm 1964 về việc chia lại và điều chỉnh địa giới một số xã ở ngoại thành Hà-nội do Bộ trưởng Bộ Nôi vụ ban hành. [2020-02-19]. (原始内容存档于2020-02-22). 
  4. ^ Quyết định 70-BT năm 1978 về việc hợp nhất xã Phú Diễn và xã Minh Khai thuộc huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội, thành một xã lấy tên là xã Phú Minh do Bộ trưởng Phủ thủ tướng ban hành. [2020-02-19]. (原始内容存档于2013-12-15). 
  5. ^ Quyết định 173-HĐBT năm 1982 về việc phân vạch địa giới một số phường và thị trấn thuộc thành phố Hà Nội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-02-19]. (原始内容存档于2019-08-09). 
  6. ^ Nghị định 69-CP năm 1995 về việc thành lập quận Tây Hồ thuộc thành phố Hà Nội. [2020-02-19]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  7. ^ Nghị định 74-CP năm 1996 về việc thành lập quận Thanh Xuân, quận Cầu Giấy, thành lập và đổi tên một số phường thuộc thành phố Hà Nội. [2020-02-19]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  8. ^ Nghị quyết 132/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Từ Liêm để thành lập 02 quận và 23 phường thuộc thành phố Hà Nội do Chính phủ ban hành. [2020-02-19]. (原始内容存档于2020-04-01).