順化市 (省轄市)

越南中部城市

順化市越南语Thành phố Huế城庯化)是越南中部原承天順化省省莅,面积72平方公里,2018年总人口455,230人。古称富春越南语Phú Xuân富春)。雖然漢語中翻譯為「順化」,實際上在越南語中順化今名「化」(越南语Huế越南語發音:[hwě] ),歷史上原为顺化越南语Thuận Hóa順化)。

順化歷史上曾先後为阮主西山朝阮朝的京城,是越南的古都,以历史古蹟著称。1993年,顺化京城顺化皇城(顺化历史建筑群)入选联合国教科文组织世界文化遗产

地理

编辑

顺化市位于越南中部,北距河内540公里,南距胡志明市644公里,西靠长山山脉,东临南中國海香江穿城而过,将城市分为北南两区。北区是老城,又有外城和内城之分。外城城墙高6米,有护城河环绕。

历史

编辑

封建时代

编辑

西汉时期,此地原本屬於交州日南郡象林縣所管轄。东汉献帝初平三年(192年),占族人区连杀死汉朝日南郡象林縣令,从汉朝独立,占据了原日南郡的大部分地区(越南中部),以婆罗门教为国教,建立占婆国,和漢朝以顺化为界。這裡是古代占婆王国與漢朝的邊界。

興隆十四年(1306年),陈英宗玄珍公主嫁给占城国王制旻,换取乌、里二州之地,设置顺州和化州[1]。其中顺州在今广治省,化州在今承天顺化省广南省屬明時期,当地隶属顺化府後黎朝建国后,改置为顺化路

17世纪,阮主以顺化、广南一带为根據地。1687年,阮福溙将首府迁至富春社,所以首府又称富春。西山朝时,阮惠也定都富春。1802年,廣南阮氏的阮福映建立阮朝,仍旧定都于此。1822年,设为承天府

法属时期

编辑

1883年,法国占领越南,越南沦为保护国。1898年10月20日,中圻钦使府(殖民政府)计划在承天府香江两岸划定包括京城在内的城区,设立顺化市社。1899年8月30日,法属印支总督正式批准设立顺化市社。

順化作为京城的历史一直持续到1945年。1945年8月,日本向盟军投降。8月19日,胡志明领导的越盟河內奪取政權,成立臨時革命政府,并電函順化,要求阮朝末代皇帝保大帝退位。这时,日本大使橫山建议保大使用日本的軍力,可以轻而易举地殲滅越盟,但是保大不愿意利用外來力量来屠杀越南人,拒絕了橫山的建議[2]。8月24日,下詔宣佈退位。8月30日,保大在順化王宮的午門前举行了退位仪式,将象征权力的国玺和宝剑交给越盟代表陳輝燎阮良朋越南语Nguyễn_Lương_Bằng瞿輝瑾,他宣稱:“ 願為獨立國之民, 不作奴隶帝王 ”[2]。保大放弃了君主身份和姓名“阮福晪”,改用原名“阮福永瑞”。2天以后的9月2日,越南民主共和國临时政府在河内成立,保大成为越南民主共和国的“首位公民”。

南越时期

编辑

越南南北分裂時期,順化依1954年日內瓦會議屬於南越,但距離北越相當近。1956年,南越总统吴廷琰签署敕令,顺化市社成为越南共和国直辖市之一,同时是承天省省莅。

1963年,順化化學攻擊事件,佛教徒危機期間南越陸軍為鎮壓反對吳廷琰獨裁統治的市民和僧侶,而對示威人群噴灑催淚武器,造成67人重傷送醫。

1968年,美國海軍陸戰隊和南越陸軍在順化與越共爆發激烈的順化戰役

统一以来

编辑

1976年,越南正式统一,顺化市和承天省、广治省广平省合并为平治天省,省莅顺化市。顺化市下辖富安坊、富吉坊、富厚坊、富协坊、富和坊、富顺坊、西禄坊、顺和坊、顺禄坊、顺城坊、永利坊、永宁坊、香留社、水富社、水福社、水长社、水春社、春龙社12坊6社。

1979年3月13日,富安坊并入富吉坊[3]

1981年9月11日,香田县香海社、香丰社、香荣社、香初社、香龙社、香湖社、香平社、香寿社8社和香渚社部分区域、香富县水平社、水瓢社、水安社、水杨社、富上社、富杨社、富茂社、富清社、富津社9社和水云社部分区域划归顺化市管辖;香渚社部分区域划归香湖社管辖,水云社部分区域划归水富社和香留社管辖[4]

1981年9月17日,香湖社析置香安社[5]

1983年1月6日,香海社分设为顺安社和邰阳社,平田第一新经济区设立平田社,平田第二新经济区设立平城社,富顺坊析置富平坊,永利坊和水安社析置安旧坊,永宁坊和水春社析置坊德坊,春龙社改制为金龙坊,香留社改制为苇野坊,水富社改制为春富坊,水福社改制为福永坊,水长社改制为长安坊[6]

1989年6月30日,平治天省分设为承天顺化省广治省广平省,顺化市成为承天顺化省省莅[7]

1990年9月29日,水平社和水杨社2社划归香水县管辖,富上社、富杨社、富茂社、富清社、富津社、顺安社6社划归富荣县管辖,平城社、平田社、香平社、香湖社、香安社、香荣社、香寿社、香丰社、邰阳社9社划归香茶县管辖。

1992年9月24日,顺化市被评定为二级城市[8]

1993年,联合国教科文组织顺化历史建筑群世界文化遗产

1995年11月22日,永利坊分设为富会坊和富润坊。

2005年8月24日,顺化市被评定为一级城市[9]

2007年3月27日,香初社分设为安和坊和香初坊,水安社分设为安东坊和安西坊[10]

2010年3月25日,香龙社改制为香龙坊,水春社改制为水春坊,水瓢社改制为水瓢坊[11]

2021年4月27日,香茶市社香安坊、香湖坊、邰阳社、香丰社、香寿社、香荣社2坊4社、香水市社水凭社、水云社2社和富荣县顺安市镇、富杨社、富茂社、富清社、富上社1市镇4社划归顺化市管辖;富吉坊和富协坊合并为嘉会坊,富平坊并入顺禄坊,富和坊和顺城坊合并为东巴坊,富顺坊并入西禄坊和顺和坊,香荣社改制为香荣坊,水云社改制为水云坊,富上社改制为富上坊,顺安市镇改制为顺安坊[12]

2024年11月30日,越南国会通过决议,自2025年1月1日起,承天顺化省改制为中央直辖市顺化市,原省辖顺化市分设为顺化郡富春郡[13][14]

行政区划

编辑

顺化市下辖29坊7社,市人民委员会位于春富坊。

交通

编辑

姊妹城市、友好城市

编辑

教育

编辑

高等教育

编辑

纪念

编辑

注释

编辑
  1. ^ 朱桂莲. 论越南对占婆的征服. 《武汉教育学院学报(哲学社会科学版)》. 1989年, (4): 61. CNKI CJFDTOTAL-WJXB198904011 . 
  2. ^ 2.0 2.1 David George Marr. 1945年的越南:追求权力. 伦敦: 加利福尼亚大学出版社. 1995. 
  3. ^ Quyết định 102-CP năm 1979 phân vạch địa giới một số xã và phường thuộc Tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-15]. (原始内容存档于2021-05-20). 
  4. ^ Quyết định 64-HĐBT năm 1981 về việc mở rộng thành phố Huế, thị xã Đông Hà và phân vạch lại địa giới các huyện Hương Điền, Triệu Hải thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-03-15]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  5. ^ Quyết định 73-HĐBT năm 1981 phân vạch địa giới một số xã thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-15]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  6. ^ Quyết định 03-HĐBT năm 1983 phân vạch địa giới một số xã, phường và thị trấn thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-15]. (原始内容存档于2021-05-20). 
  7. ^ Nghị quyết về việc phân vạch đại giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên do Quốc hội ban hành. [2020-03-15]. (原始内容存档于2020-04-15) (越南语). 
  8. ^ Quyết định 355-CT năm 1992 công nhận thành phố Huế là đô thị loại II do Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-03-15]. (原始内容存档于2021-03-18). 
  9. ^ Quyết định 209/2005/QĐ-TTg về việc công nhận thành phố Huế là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thừa thiên Huế do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-15]. (原始内容存档于2021-03-18). 
  10. ^ Nghị định 44/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã Hương Sơ và xã Thủy An để thành lập các phường An Hòa, Hương Sơ, An Đông và An Tây thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. [2018-07-01]. (原始内容存档于2021-05-20). 
  11. ^ Nghị quyết 14/NQ-CP năm 2010 thành lập các phường: Hương Long, Thủy Xuân, Thủy Biều thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế do Chính phủ ban hành. [2020-03-15]. (原始内容存档于2021-05-20). 
  12. ^ Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 năm 2021 về điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2021-05-07]. (原始内容存档于2021-05-20). 
  13. ^ Nghị quyết 175/2024/QH15 thành lập thành phố Huế trực thuộc trung ương do Quốc hội ban hành. [2024-12-05]. (原始内容存档于2024-12-11). 
  14. ^ Nghị quyết số 1314/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Huế giai đoạn 2023 – 2025. [2024-12-05]. (原始内容存档于2024-12-04). 
  15. ^ شهرهای بندر انزلی و هوء در ویتنام خواهر خوانده شدند(安扎利港與越南順化結成姊妹城市). [2019-08-29]. (原始内容存档于2019-08-19). (波斯文)
  16. ^ 16.0 16.1 Hue, Vietnam(順化,越南). 美國國際姊妹都市協會. [2014-03-22]. (原始内容存档于2014-03-23). (英文)
  17. ^ Ville ouverte sur le monde(向世界開放的城市). 魁北克市政府. [2014-06-07]. (原始内容存档于2014-05-04). (法文)

外部链接

编辑