嘉林县

(重定向自嘉林府

嘉林县越南语Huyện Gia Lâm縣嘉林[1])是越南首都河内市下辖的一个县。面积108.44平方公里,2018年总人口277600人。

嘉林县
Huyện Gia Lâm
地图
嘉林县在河内市的位置
嘉林县在河内市的位置
嘉林县在越南的位置
嘉林县
嘉林县
嘉林县在越南的位置
坐标:21°01′45″N 105°58′30″E / 21.0292°N 105.975°E / 21.0292; 105.975
国家 越南
直辖市河内市
行政区划2市镇20社
县莅邹葵市镇越南语Trâu Quỳ
面积
 • 总计108.44 平方公里(41.87 平方英里)
人口(2018年)
 • 总计277,600人
 • 密度2,560人/平方公里(6,630人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
网站嘉林县电子信息门户网站

地理

编辑

嘉林县东接北宁省顺成市社,东南接兴安省文林县,西接黄梅郡,西北接龙编郡,南接兴安省文江县,西南接青池县,北接东英县北宁省仙游县慈山市

历史

编辑

阮朝时,嘉林县隶属北宁省顺成府管辖。法属后期,升格为嘉林府。1950年代初,南越政府一度在嘉林县一带设立嘉林省

1954年12月13日,北越政府将北宁省嘉林县嘉林庯一带(包括嘉林庯、嘉林火车站、嘉林机场和鸿进社、越兴社、龙编社、玉瑞社、上清社、进步社6社)划归河内市管辖。

1961年4月20日,嘉林县(总共15社)划归河内市管辖[2]

1961年5月31日,河内市郊区重新划分为4县,嘉林县下辖嘉林市镇(包括上青社上葛庯;车站庯、爱慕庯、玉林庯;鸿进社爱慕村正店、厨店、亚市店和中军店)、安园市镇、玉瑞社、龙编社、鸿进社(除了正店、厨店、亚市店和中军店)、上青社(除了上葛庯)、越兴社、进步社、江边社、福利社、忠诚社、石盘社、决战社、全胜社、决胜社、新兴社、金兰社、光明社、承天社、巨块社、光中一社、掘进社、文德社、扶董社、中兴社、光中二社、前锋社、亭川社、阳河社、宁协社、德胜社、战胜社、大兴社2市镇31社[3]

1964年2月19日,东英县枚林社和平村划归嘉林县上青社管辖[4]

1964年11月,鸿进社更名为菩提社,进步社更名为嘉瑞社。

1965年1月27日,上青社青庵庯划归安园市镇管辖[5]

1965年11月,光中二社更名为安常社,前锋社更名为安园社,中兴社更名为中牟社,福利社更名为会舍社,忠诚社更名为古碑社,掘进社更名为邓舍社,决战社更名为富市社,决胜社更名为金山社,全胜社更名为荔枝社,光中一社更名为邹葵社,德胜社更名为阳舍社,战胜社更名为阳光社,承天社更名为东畬社,大兴社更名为多逊社,新兴社更名为骁骑社,光明社更名为钵场社。

2003年11月6日,嘉林县以上青社、江边社、玉瑞社、越兴社、会舍社、嘉瑞社、菩提社、龙编社、石盘社、巨块社和嘉林市镇、德江市镇、柴同市镇3市镇10社析置龙编郡[6]

2005年1月5日,邹葵社改制为邹葵市镇[7]

行政区划

编辑

嘉林县下辖2市镇20社,县莅邹葵市镇。

  • 邹葵市镇(Thị trấn Trâu Quỳ)
  • 安园市镇(Thị trấn Yên Viên)
  • 钵场社(Xã Bát Tràng)
  • 古碑社(Xã Cổ Bi)
  • 阳河社(Xã Dương Hà)
  • 阳光社(Xã Dương Quang)
  • 阳舍社(Xã Dương Xá)
  • 多逊社(Xã Đa Tốn)
  • 邓舍社(Xã Đặng Xá)
  • 亭川社(Xã Đình Xuyên)
  • 东畬社(Xã Đông Dư)
  • 骁骑社(Xã Kiêu Kỵ)
  • 金兰社(Xã Kim Lan)
  • 金山社(Xã Kim Sơn)
  • 荔枝社(Xã Lệ Chi)
  • 宁协社(Xã Ninh Hiệp)
  • 富市社(Xã Phú Thị)
  • 扶董社(Xã Phù Đổng)
  • 中牟社(Xã Trung Mầu)
  • 文德社(Xã Văn Đức)
  • 安常社(Xã Yên Thường)
  • 安园社(Xã Yên Viên)

交通

编辑

铁路

编辑

机场

编辑

注释

编辑
  1. ^ 汉字写法来自《同庆地舆志》。
  2. ^ Nghị Quyết về việc mở rộng thành phố Hà Nội do Quốc hội ban hành. [2020-02-22]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  3. ^ Quyết định 78-CP năm 1961 về việc chia các khu vực nội thành và ngoại thành của thành phố Hà Nội do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-02-22]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  4. ^ Quyết định 73-NV năm 1964 về việc chia lại và điều chỉnh địa giới một số xã ở ngoại thành Hà-nội do Bộ trưởng Bộ Nôi vụ ban hành. [2020-02-22]. (原始内容存档于2020-02-22). 
  5. ^ Quyết định 23-NV năm 1965 về việc phê chuẩn việc sáp nhập phố Thanh Am thuộc xã Thượng Thanh, huyện Gia Lâm vào thị trấn Yên Viên, huyện Gia Lâm, ngoại thành Hà Nội do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành. [2020-02-28]. (原始内容存档于2020-04-22). 
  6. ^ Nghị định 132/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính để thành lập các quận Long Biên, Hoàng Mai, thành lập các phường trực thuộc quận Long Biên, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. [2020-01-08]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  7. ^ Nghị định 02/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường thuộc các quận Ba Đình, Cầu Giấy và thành lập thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. [2020-01-08]. (原始内容存档于2020-06-16).