雲屯縣
雲屯縣(越南語:Huyện Vân Đồn/縣雲屯[1])是越南廣寧省下轄的一個縣,由主島和下龍灣海上600多個小島組成。
雲屯縣 Huyện Vân Đồn | |
---|---|
縣 | |
坐標:21°04′10″N 107°25′13″E / 21.069369°N 107.420241°E | |
國家 | 越南 |
省 | 廣寧省 |
行政區劃 | 1市鎮11社 |
縣蒞 | 街容市鎮 |
面積 | |
• 總計 | 551.3 平方公里(212.9 平方英里) |
人口(2018年) | |
• 總計 | 52,940人 |
• 密度 | 96人/平方公里(249人/平方英里) |
時區 | 越南標準時間(UTC+7) |
網站 | 雲屯縣電子信息入門網站 |
地理
編輯歷史
編輯屬明時期,設為新安府靖安州雲屯縣。後黎朝時期,改為安廣處雲屯州。阮朝明命十七年(1836年),雲屯州廢為雲海總,隸屬山定府華封縣[2]。成泰二年(1890年),改設為雲海縣,隸屬廣安省堯封府。維新三年(1909年),廢雲海縣為雲海總,劃歸橫蒲縣管轄。保大十二年(1937年),雲海總劃歸河修州管轄。保大十五年,河修州改名為錦普州。[3]
1948年3月25日,越南民主共和國政府改州為縣[4],錦普州改為錦普縣,部分區域劃歸錦普市社管轄。
1964年7月16日,姑蘇社和清鄰社劃歸錦普縣管轄。
1966年9月26日,鴻基市社新海社和錦普市社勝利社劃歸錦普縣管轄[5]。
1979年1月16日,文洲社併入共和社,共和社劃歸錦普市社管轄[6]。
1981年9月10日,增設街容市鎮,新海社併入玉匯社,石河社併入東舍社、下龍社和街容市鎮[7]。
1988年4月16日,萬華社併入萬安社[8]。
1994年3月23日,錦普縣更名為雲屯縣,同時以姑蘇社、青鄰社2析置姑蘇縣。[3]
2007年7月26日,雲屯經濟區設立。
行政區劃
編輯雲屯縣下轄1市鎮11社,縣蒞街容市鎮。
- 街容市鎮(Thị trấn Cái Rồng)
- 本蓮社(Xã Bản Sen)
- 平民社(Xã Bình Dân)
- 台川社(Xã Đài Xuyên)
- 團結社(Xã Ðoàn Kết)
- 東舍社(Xã Ðông Xá)
- 下龍社(Xã Hạ Long)
- 明珠社(Xã Minh Châu)
- 玉匯社(Xã Ngọc Vừng)
- 觀爛社(Xã Quan Lạn)
- 勝利社(Xã Thắng Lợi)
- 萬安社(Xã Vạn Yên)
交通
編輯註釋
編輯- ^ 漢字寫法來自《大越地輿全編》。
- ^ 《大南一統志》廣安省·建置沿革
- ^ 3.0 3.1 雲屯縣:歷史、文化、社會 互聯網檔案館的存檔,存檔日期2017-10-14.
- ^ Sắc lệnh số 148/SL về việc bãi bỏ danh từ phủ, châu, quận do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành. [2020-05-05]. (原始內容存檔於2020-05-18).
- ^ Quyết định 185-CP về việc sáp nhập xã Tân-hải thuộc thị xã Hồng-gai và xã Thắng-lợi thuộc thị xã Cẩm-phả vào huyện Cẩm-phả, tỉnh Quảng-ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-10-14]. (原始內容存檔於2020-11-03).
- ^ Quyết định 17-CP năm 1979 phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn và đổi tên một số xã và thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-10-14]. (原始內容存檔於2017-10-14).
- ^ Quyết định 63-HĐBT năm 1981 về việc phân vạch địa giới một số xã, phường và thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-10-14]. (原始內容存檔於2017-10-14).
- ^ Quyết định 62-HĐBT năm 1988 về việc phân chia địa giới hành chính một số xã của huyện Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-22]. (原始內容存檔於2020-03-22).