多樂省

越南省份

多樂省越南语Tỉnh Đắk Lắk省得勒[1][2])是越南西原的一个省,省莅邦美蜀市,是埃地族墨侬族等一些少數民族的故鄉。

多樂省
Tỉnh Đắk Lắk(越南文)
省得勒汉喃文
邦美蜀市中心
邦美蜀市中心
地图
多樂省在越南的位置
多樂省在越南的位置
坐标:12°40′N 108°03′E / 12.67°N 108.05°E / 12.67; 108.05
国家 越南
地理分区西原
省会邦美蜀市
政府
 • 类型人民议会制度
 • 行政机构多樂省人民委员会
面积
 • 总计13,030.5 平方公里(5,031.1 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計1,869,322人
 • 密度143人/平方公里(372人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
邮政编码越南语Mã bưu chính Việt Nam63xxx - 64xxx
電話區號262
ISO 3166码VN-33
车辆号牌47
行政区划代码66
民族京族埃地族墨侬族
儂族岱依族泰族瑤族
網站多乐省电子信息门户网站

名稱來源

编辑

多乐省的名字來源於墨侬语“dak Lak”, 其中“Đắk”泛指河流湖泊,意为“乐湖”。在越南文中拼作“Đắk Lắk”,历史上曾拼作“Darlac”、“Đắc Lắc”、“Đăk Lăk”。

地理

编辑

多乐省位於海拔六百公尺的多樂高原上。北接嘉莱省,东接富安省庆和省,南接林同省得农省,西接柬埔寨

歷史

编辑
 
法属印度支那时期的多樂省地图

多乐高原地區原属老挝。1904年11月22日,殖民政府将多乐划归中圻钦使管辖。

1913年2月9日,殖民政府决定在多乐高原设置多乐省,但最终并未设立新省,而是在多乐高原设置班迷属代理座,划归崑嵩省管辖。

1923年7月2日,殖民政府正式设立多乐省,管辖班迷属代理座。

1945年八月革命后,多乐省下辖邦美蜀、芃湖、得双、姆德拉、勒县5个县级政区。

1946年5月27日,殖民政府在西原高原成立自治政权南印度支那上游地区,下辖西原5省。

1949年5月30日,南印度支那上游地区政权解散,西原5省并入越南国

1950年4月15日,越南国国长保大在西原高原成立皇朝疆土,多乐省被纳入其中。

1955年3月11日,越南国首相吴廷琰废除“皇朝疆土”,将多乐省直接纳入中央政府管辖。

1958年7月2日,越南共和国通过356-BNV/HC/NĐ号议定,将多乐省划分为邦美蜀郡、乐善郡(原勒县)、姆德拉郡、得双郡和芃湖郡5郡。

1959年1月23日,南越政府颁布第24/NV号议定,得双郡划归新设立的广德省。此后,姆德拉郡被撤销,东部地区划归庆和省。多乐省仅剩3郡。

1963年12月20日,新设福安郡,并在1965年9月1日改名为顺孝郡。

1975年,越南南方共和国接管政权,将广德省并入多乐省。全省划分为邦美蜀市社得明县得农县克容布县克容诺县克容帕县勒县6县。

1977年8月30日,克容布县析置亚苏县克容帕县析置姆德拉县[3]

1980年4月3日,克容布县析置亚赫辽县[4]

1981年9月19日,邦美蜀市社克容帕县析置克容阿纳县克容帕县析置克容崩县[5]

1984年1月23日,亚苏县析置格姆阿县[6]

1986年2月22日,得农县析置得热勒县[7]

1986年9月13日,克容帕县姆德拉县析置亚嘎县[8]

1987年11月9日,克容布县析置克容囊县

1990年6月19日,邦美蜀市社得明县析置格桔县[9]

1995年1月21日,邦美蜀市社改制为邦美蜀市;邦美蜀市3社划归亚苏县管辖,3社划归格桔县管辖,1社划归克容帕县管辖[10]

1995年10月7日,亚苏县析置奔敦县[11]

2001年6月21日,得农县得明县析置得双县[12]

2003年11月26日,多乐省析置得农省;多乐省仍辖邦美蜀市亚苏县奔敦县格姆阿县克容布县亚赫辽县克容囊县姆德拉县亚嘎县克容帕县克容崩县克容阿纳县勒县1市12县和克容诺县2社、格桔县3社,省莅邦美蜀市[13]

2004年1月2日,克容诺县2社划归勒县管辖,格桔县3社划归邦美蜀市管辖[14]

2005年2月28日,邦美蜀市被评定为二级城市[15]

2007年8月27日,克容阿纳县析置格昆县[16]

2008年12月23日,克容布县析置芃湖市社[17]。至此,多乐省下辖1市1市社13县。

2010年2月8日,邦美蜀市被评定为一级城市[18]

行政区划

编辑

多乐省下轄1市1市社13縣,省莅邦美蜀市。

經濟

编辑

多乐省以咖啡水果橡膠為主。邦美蜀咖啡是多樂省的特產。

注释

编辑
  1. ^ 大南實錄》中作“得勒”,稱本為哀牢多辣省,今設為得勒省。
  2. ^ 連載於《南風》雜誌第186-189期的《御駕南巡慶和寧順平順嘉萊崑嵩班迷屬同狔上行程記》一文中將多樂譯作得勒
  3. ^ Quyết định 230-CP năm 1977 về việc chia huyện Krông Buk thành huyện Krông Buk và huyện Ea Sup và chia huyện Krông Páck thành huyện Krông Páck và huyện M'Drak thuộc tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  4. ^ Quyết định 110-CP năm 1980 về việc chia huyện Krông Buk thành hai huyện, huyện Krông Buk và huyện Ea H'Leo và thành lập một số xã mới của huyện Ea Súp thuộc tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  5. ^ Quyết định 75-HĐBT năm 1981 phân vạch địa giới của huyện và thị xã Buôn Ma Thuột thuộc tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  6. ^ Quyết định 15-HĐBT năm 1984 phân vạch địa giới huyện Ea Sup thuộc tỉnh Đak Lak do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  7. ^ Quyết định 19-HĐBT năm 1986 về việc chia huyện Đắk Nông thành hai huyện Đắk Nông và huyện Đắk Râlăp thuộc tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-02-06). 
  8. ^ Quyết định 108-HĐBT năm 1986 về việc thành lập huyện Ea Kar thuộc tỉnh Đăk Lăk do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  9. ^ Quyết định 227-HĐBT năm 1990 thành lập huyện Cư Jút thuộc tỉnh Đắk Lắk do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  10. ^ Nghị định 08/CP năm 1995 về việc thành lập thành phố Buôn Ma Thuột và điều chỉnh địa giới hành chính giữa thành phố với các huyện Cư Jút, Ea Súp, Krông Pắc thuộc tỉnh Đắk Lắc. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  11. ^ Nghị định 61-CP năm 1995 về việc chia xã và thành lập huyện mới thuộc tỉnh Đắk Lắk. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  12. ^ Nghị định 30/2001/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Đắk Nông và huyện Đắk Mil để thành lập huyện Đắk Song, tỉnh Đắk Lắk. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  13. ^ Nghị quyết số 22/2003/QH11 về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành. [2017-09-12]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  14. ^ Nghị định 04/2004/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Lắk và thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắK Lắk. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  15. ^ Quyết định 38/2005/QĐ-TTg công nhận thành phố Buôn Ma Thuột là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  16. ^ Nghị định 137/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã để thành lập xã thuộc các huyện: Krông Ana, Ea Kar, Krông Búk, M'Drắk, Ea H'Leo; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông Ana để thành lập huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk. [2020-03-16]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  17. ^ Nghị định 07/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã thuộc huyện Krông Búk, điều chỉnh địa giới hành chính huyện Krông Búk để thành lập thị xã Buôn Hồ và thành lập các phường trực thuộc thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk. [2020-03-16]. (原始内容存档于2020-12-18). 
  18. ^ Quyết định 228/QĐ-TTg năm 2010 công nhận thành phố Buôn Mê Thuột là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Đắk Lắk do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-16]. (原始内容存档于2021-02-08). 

外部連結

编辑